Điểm trúng tuyển vào đại học, cao đẳng hệ chính quy của Trường ĐH Hồng Đức đợt 2 năm 2021

15/09/2021

THÔNG BÁO

Điểm trúng tuyển, thời gian xác nhận và nhập học đối với thí sinh ĐKXT

vào đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2021 Trường ĐH Hồng Đức (đợt 2)

                       

Căn cứ Quyết định số 2668/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2021 của Bộ GD&ĐT về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học và ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng năm 2021;

Thực hiện Quyết định số 3171/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên năm 2021 theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chỉnh phủ cho Trường ĐH Hồng Đức; và kết quả họp HĐTS ngày 15/9/2021, Trường Đại học Hồng Đức thông báo mức điểm trúng tuyển, thời gian xác nhận và nhập học đối với thí sinh ĐKXT vào các ngành đào tạo trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2021, như sau:

1) Mức điểm trúng tuyển

TT

Mã ngành

Ngành

Điểm trúng tuyển

Sử dụng kết quả thi THPT (thang điểm 30)

Sử dụng kết quả học THPT

(Học bạ THPT)

Năm

2019

Năm 2020

Năm

2021

Điểm của các tổ hợp

Ghi chú

1

7140209CLC

ĐH Sư phạm Toán học CLC

Ko xét

Ko xét

27,20

Ko xét

 

2

7140211CLC

ĐH Sư phạm Vật lý CLC

Ko xét

Ko xét

25,50

Ko xét

 

3

7140217CLC

ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC

Ko xét

Ko xét

30,50

Ko xét

 

4

7140218CLC

ĐH Sư phạm Lịch sử CLC

Ko xét

Ko xét

29,75

Ko xét

 

5

7140209

ĐH Sư phạm Toán học

Ko xét

Ko xét

24,60

Ko xét

 

6

7140211

ĐH Sư phạm Vật lý

18,0

18,5

19,25

24,0

Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên.

7

7140212

ĐH Sư phạm Hóa học

18,0

18,5

22,50

24,0

8

7140213

ĐH Sư phạm Sinh học

18,0

18,5

19,00

24,0

9

7140217

ĐH Sư phạm Ngữ văn

Ko xét

Ko xét

27,75

Ko xét

 

10

7140218

ĐH Sư phạm Lịch sử

Ko xét

Ko xét

28,50

Ko xét

 

11

7140219

ĐH Sư phạm Địa lý

18,0

18,5

26,25

24,0

Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên.

12

7140231

ĐH Sư phạm Tiếng Anh

18,0

18,5

24,75

24,0

13

7140202

ĐH Giáo dục Tiểu học

Ko xét

Ko xét

25,25

Ko xét

 

14

7140201

ĐH Giáo dục Mầm non

Ko xét

Ko xét

22,00

Ko xét

 

15

7140206

ĐH Giáo dục Thể chất

12,0

12,33

18,00

13,0

Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên.

10,0

Đối với các thí sinh dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).

17

7340301

ĐH Kế toán

14,0

15,0

15,0

16,5

 

18

7340101

ĐH Quản trị kinh doanh

14,0

15,0

15,0

16,5

 

19

7340201

ĐH Tài chính-Ngân hàng

14,0

15,0

15,0

16,5

 

20

7340302

ĐH Kiểm toán

14,0

15,0

15,0

16,5

 

21

7380101

ĐH Luật

14,0

15,0

15,0

16,5

 

22

7580201

ĐH Kỹ thuật xây dựng

14,0

15,0

15,0

16,5

 

23

7520201

ĐH Kỹ thuật điện

14,0

15,0

15,0

16,5

 

24

7480201

ĐH Công nghệ thông tin

14,0

15,0

15,0

16,5

 

25

7620109

ĐH Nông học

14,0

15,0

15,0

16,5

 

26

7620201

ĐH Lâm học

14,0

15,0

15,0

16,5

 

27

7620105

ĐH Chăn nuôi

14,0

15,0

15,0

16,5

 

28

7850103

ĐH Quản lý đất đai

14,0

15,0

15,0

16,5

 

29

7220201

ĐH Ngôn ngữ Anh

14,0

15,0

15,0

16,5

 

30

7850101

ĐH QLTN và Môi trường

14,0

15,0

15,0

16,5

 

31

7310630

ĐH Việt Nam học

14,0

15,0

15,0

16,5

 

32

7810101

ĐH Du lịch

14,0

15,0

15,0

16,5

 

33

7310101

ĐH Kinh tế

14,0

15,0

15,0

16,5

 

34

7310401

ĐH Tâm lý học

14,0

15,0

15,0

16,5

 

35

51140201

CĐ Giáo dục Mầm non

Ko xét

Ko xét

17,00

Ko xét

 

Ghi chú:

(1) Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển được thực hiện các chế độ theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.

(2) Điểm trúng tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT là tổng điểm 3 môn thi ở tất cả các tổ hợp (không nhân hệ số, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) áp dụng cho thí sinh là học sinh phổ thông thuộc khu vực 3;

Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai lăm điểm) đối với thang điểm 10.

Đối với ngành đào tạo giáo viên chất lượng cao yêu cầu tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt từ 24,0 trở lên ở tất cả các tổ hợp (không có môn nào dưới 5,0 điểm) và môn chủ chốt của ngành đào tạo đạt từ 8,0 điểm trở lên (môn Toán đối với SP Toán, môn Vật lý đối với SP Vật lý, môn Ngữ văn đối với SP Ngữ văn và môn Lịch sử đối với SP Lịch sử); Có học lực đạt loại Khá và hạnh kiểm đạt loại Tốt ở cả 3 năm học THPT.

Tổ hợp xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu phải đảm bảo điểm năng thi năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên và:

+ Năm 2019: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐH: 12,0 điểm; CĐ: 10,67 điểm);

+ Năm 2020: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng  (ĐH: 12,33 điểm; CĐ: 11,00 điểm);

+ Năm 2021: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng  (ĐH: 12,67; CĐ: 11,33. Riêng đối với GDTC: 12,00).

(3) Mức điểm trúng tuyển đối với thí sinh xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả học tập THPT: là tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển ở 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) không tính điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng.

Các ngành có tổ hợp môn năng khiếu, mức điểm nhận ĐKXT là tổng điểm trung bình của 2 môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm thi năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên.

(4) Ưu tiên trong xét tuyển: Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (Điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

Ưu tiên 1: Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (Trừ 2 ngành GDMN và GDTC là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn;

Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm môn thi tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Lý (SP Lý); Hóa (SP Hóa); Sinh (SP Sinh); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Địa (SP Địa); Lịch sử (SP Lịch sử); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác).

 

2) Thời gian xác nhận nhập học

Thí sinh đủ điều kiện trúng xác nhận nhập học từ ngày 16/9 đến trước 17h00 ngày 26/9/2021 bằng việc nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi TN THPT năm 2021 hoặc chuyển phát qua bưu điện về Phòng Quản lý đào tạo -Trường ĐH Hồng Đức, số 565 Quang Trung 3, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa, điện thoại: 02373.910.619; 0912.483.189; 0949.102.698; 0918.068.689; 0913.483.123;

3) Thời gian, địa điểm và hồ sơ nhập học

- Nhập học từ ngày 17/9/2021 đến hết ngày 02/10/2021 tại Hội trường lớn, Trường Đại học Hồng Đức.

- Hồ sơ và kinh phí gồm:

(1) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi (đối với TS TN năm 2021);

(2) Bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp (đối với TS TN năm 2021)/hoặc bằng TN;

(3) Bản chính học bạ THPT;

(4) Sơ yếu lý lịch sinh viên (theo mẫu kèm theo)

(5) Các loại giấy tờ khác và kinh phí theo Giấy báo nhập học

Chi tiết xem tại địa chỉ website: tuyensinh.hdu.edu.vn hoặc www.hdu.edu.vn

 

Lưu ý: Thí sinh đang thuộc diện cách ly theo quy định có thể xác nhận và nhập học bằng việc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (báo phát) về Phòng QLĐT-Trường ĐH Hồng Đức, số 565 Quang Trung 3, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa, điện thoại: 02373.910.619./.

 

Tuyển sinh 2024

TIN LIÊN QUAN